Mục lục nội dung
Bit là gì? Byte là gì? Phân biệt Bit & Byte trong xử lý máy tính
Bit là gì?
Bit là viết tắt của Binary digIT, là một đơn vị cơ bản nhất của thông tin hoặc là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất trong máy tính và truyền thông kỹ thuật số, 1 bit chỉ nhận và hiểu được 2 giá trị của chữ số nhị phân 1 hoặc 0 (tắt hoặc bật, thấp hoặc cao, sai hoặc đúng) được sử dụng để đại diện cho mỗi bit.
Byte là gì?
Byte là một đơn vị đo lường dữ liệu chủ yếu bao gồm 8 bit. Một byte là một chuỗi các chữ số nhị phân, chứa ‘0’ hoặc ‘1’. Một byte được biểu diễn dưới dạng chữ hoa “B” trong khi một bit được biểu thị bằng chữ “b” nhỏ. Ký hiệu của bit và byte được quy định trong IEC80000-13 và IEEE 1541.
Byte cũng là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà con người có thể hiểu. Được biểu thị bằng một ký tự (a – z, A – Z), ký số (0 – 9), ký tự đặc biệt (!, @, #,…). Một ký tự chiếm 1 Byte (8 bit) trong bộ nhớ (Memory) hoặc trong thiết bị lưu trữ (Storage device).
Đây là một thuật ngữ được giới thiệu vào năm 1956 bởi Werner Buchholz.
Một byte được tạo thành từ tám bit, nếu bạn có ba byte (từ), nó sẽ là 24 bit (3 x 8 = 24) và 12 byte sẽ là 96 bit (12 x 8 = 96).
Một byte là một đơn vị cơ bản của dung lượng lưu trữ trong hệ thống máy tính. Nó cũng được sử dụng bởi máy tính để biểu diễn các ký tự như số, chữ cái hoặc ký hiệu. Một byte đơn có thể được sử dụng để chỉ ra 2 8 hoặc 256 giá trị khác nhau. Các giá trị này bắt đầu từ 00000000 Binary đến 11111111 Binary.
Tham khảo: mã ASCII để hiểu hơn về ứng dụng của bit.
Một nibble là một đơn vị dữ liệu có trước Byte. Và, kilobyte đi sau nó.
Byte được sử dụng để đo kích thước của bộ nhớ và tốc độ truyền dữ liệu. Sau đây là các ví dụ về byte trong kích thước bộ nhớ:
- Kilobyte ,
- Megabyte ,
- Gigabyte ,
- Terabyte , v.v.
Và, sau đây là các ví dụ về tốc độ truyền dữ liệu:
- Kilobyte trên giây,
- megabyte mỗi giây, v.v.
Một số ngôn ngữ lập trình cũng sử dụng byte làm kiểu dữ liệu. Ví dụ, C , C ++ và Java sử dụng byte làm kiểu dữ liệu.
Có nhiều dạng khác có thể được sử dụng để biểu diễn các bit; các dạng khác nhau đó là điện áp, thông qua các xung dòng điện, hoặc trạng thái của một mạch lật điện tử. Hầu hết các thiết bị logic biểu diễn chữ số nhị phân 0 như một giá trị sai logic và 1 cho đúng. Thông qua các mức điện áp, sự khác biệt giữa chúng được nêu ra. Nói chung, bit là cách thông tin được truyền và thể hiện trong máy tính.
Ngoài ra, với sự trợ giúp của các bit, sức mạnh xử lý của máy tính có thể được đo bằng cách máy tính có thể xử lý bao nhiêu bit tại một thời điểm. Số lượng bit được sử dụng trong đồ họa; mỗi chấm phản ánh màu sắc, chất lượng và độ rõ nét của hình ảnh. Hơn nữa, số bit mỗi giây được giao tiếp qua mạng. Byte, tương ứng với một ký tự chữ và số và bao gồm tám ký tự liên tiếp; Ngoài ra, nó là đơn vị lưu trữ phổ biến nhất trong máy tính. Các thành phần của lưu trữ máy tính, như tệp, đĩa và cơ sở dữ liệu, chứa dung lượng lưu trữ được biểu thị bằng byte thay vì bit.
Bit trong bộ xử lý máy tính
Các bộ xử lý của máy tính ban đầu, chẳng hạn như 8088 và 80286 có khả năng hoạt động với số nhị phân 16 bit vì chúng là bộ xử lý 16 bit. Sau đó, để làm việc với các số nhị phân 32 bit, bộ xử lý 32 bit đã được giới thiệu. Ngày nay, các máy tính sử dụng 64-bit có khả năng làm việc với các số nhị phân 64-bit.
Bit màu
Trong các màu, bit có một vai trò quan trọng vì nó giúp tính toán độ sâu màu bằng 2 lũy thừa của màu bit. Ví dụ: màu 8 bit mô tả 256 màu sẽ là 2 ^ 8.
Máy tính dựa trên bit
Thay vì thao tác dữ liệu được hiểu là các bit kết hợp, một số lệnh máy tính (lệnh bộ xử lý máy tính theo bit) hoạt động ở mức độ thao tác các bit. Để thiết lập hoặc sao chép các bit tương ứng với một vùng hình chữ nhật nhất định trên màn hình, một số máy tính cung cấp các lệnh chuyển khối bit khi máy tính ánh xạ bit đang trở nên phổ biến trên thị trường vào những năm 1980.
Cách chuyển đổi từ bit sang byte và ngược lại
Theo tiêu chuẩn của quốc tế thì Bit được viết tắt là “b” còn Byte được viết tắt là “B”. Để chuyển đổi từ bit sang byte thì ta lấy số đó chia cho 8. Ví dụ 1b = 0.125B, còn để chuyển đổi từ byte sang bit thì ta lấy số đó nhân với 8. Ví dụ 1B = 8b.
Ngoài ra người ta còn dùng các thông số khác như mega, giga, tera, peta… để biểu diễn các đơn bị lớn hơn của bit và byte. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn thì dưới đây là bảng quy đổi từ byte sang các đơn vị khác:
1 Byte = 8 Bits, như vậy, với 1 file có dung lượng 10MB, chỉ mất 1 giây để truyền từ máy A sang máy B, chúng ta sẽ thấy đường truyền từ máy A sang máy B có tốc độ 80Mbps (10MB x 8 = 80Mbps).
Dung lượng ổ cứng bao nhiêu byte?
Để giải thích rõ hơn cho chức năng của byte là đơn vị dùng để lưu trữ các dữ liệu trong máy tính thì chúng ta có thể vào xem dung lượng ổ cứng trong máy tính, ví dụ ở đây mình có ổ C:
Capacity là tổng dung lượng ổ cứng (97,6 GB)
Free space là dung lượng còn lại (7.19 GB)
Used space: là dung lượng đã sử dụng (90.4 GB)
Tốc độ truyền tải thông tin
Hiện nay đa số tốc độ truyền tải thông tin được đo bởi 2 loại đơn vị là Mbps (megabit trên giây) và MBps (megabyte trên giây).
Các bạn lưu ý cách viết chữ hoa, chữ thường:
Mb chính là Megabit,
MB chính là Megabyte, chúng hoàn toàn khác nhau.
Sự khác nhau giữa Mb và MB là gì? Về cơ bản nhìn chúng có vẻ không có gì khác biệt nhưng khi áp dụng vào tính toán những thứ như tốc độ của Internet, dung lượng ổ cứng hoặc của một tập tin, thư mục… thì chúng lại khác nhau rất nhiều. Mb được dùng để nói về lưu trữ số. Mbps thường được dùng để nói đến tốc độ truyền dữ liệu số.
Bit là để đo tốc độ đường truyền qua mạng, đơn vị là Kbps (kilobit per second), Mbps (Megabit per second), Gbps (Gigabit per second).
Byte là để đo dung lượng của file lưu trữ, đơn vị là KB (Kilobyte), MB (Megabyte), GB (Gigabyte)
Ở phần trên, chúng tôi đã giải thích cho các bạn độc giả khái niệm MB, Mb, cách phân biệt 2 đơn vị đo này. Ngoài Mbps ra, bạn còn cần quan tâm đến 1 đơn vị đo lường khác – đó là Kbps. Vậy Kbps là gì? Kbps =kilobit per second, là đơn vị đo tốc độ truyền dẫn dữ liệu, thường được dùng để đo băng thông của dịch vụ Internet dân dụng.
1 Mbps tương đương với 1.000 kilobit (Kbps) trên giây hoặc 1.000.000 bit trên giây (bps).
Nếu Bạn muốn sử dụng đường truyền tốc độ cao, thì có thể thuê đường truyền gói Doanh nghiệp hoặc dành cho quán game. Cũng có thể thuê vps giá rẻ là có thể sử dụng Windows có tốc độ mạng cao (từ 100Mbps)
Đối với mạng mà chúng ta đang sử dụng thì thường dùng đơn vị là Mbps, ví dụ tốc độ download của mạng mình đang sử dụng là 28.68 Mbps (tương đương với 3.585 MBps)
Dưới đây là bảng thống kê các đơn vị đo lượng cơ bản giúp các bạn đọc giả có thể trả lời cho các câu hỏi: “1 kb bằng bao nhiêu byte”, “1 megabyte bằng bao nhiêu byte”, “1 kilobyte bằng bao nhiêu byte”, “10mb bằng bao nhiêu kb”,…
1 Byte | 8 Bits |
1KB (Kilobyte) | 1024B (Bytes) |
1MB (Megabyte) | 1024KB (Kilobytes) |
1GB (Gigabyte) | 1024MB (Megabytes) |
1TB (Terabyte) | 1024GB (Gigabytes) |
1PB (Petabyte) | 1024TB (Terabytes) |
1EB (Exabyte) | 1024PB (Petabytes) |
1ZB (Zettabyte) | 1024EB (Exabytes) |
1YB (Yottabyte) | 1024ZB (Zettabytes |
Nguồn: Bit là gì? Byte là gì? Phân biệt Bit & Byte trong xử lý máy tính
Có thể bạn quan tâm:
ChatGPT là gì? Cách ChatGPT để tối ưu hiệu suất công việc
Product key là gì? CD key là gì?
Cách tìm tên máy tính của bạn
Cách kiểm tra mức tiêu thụ điện năng của máy tính
Cách tắt Quick Access trên Windows 10
Các ví dụ cơ bản về HTML