Plugin là gì? Quản lý Plugin trong WordPress

Plugin là gì? Quản lý Plugin trong WordPress
5/5 - (6 bình chọn)

Plugin là gì? Các thao tác Quản lý Plugin trong WordPress (thêm, sửa, xóa, cài đặt, cập nhật, …)

Plugin là gì?

Plugin WordPress là một gói mã nguồn phần mềm có thể được tải lên để mở rộng chức năng của website. Các plugin được sử dụng để làm cho công việc của bạn dễ dàng hơn.

Các trạng thái plugin trong WordPress

  • Đang kích hoạt
  • Không kích hoạt
  • Nâng cấp hữu dụng
  • Phải dùng (Must Use Plugins)

Xem danh sách các plugin đã cài đặt

Ở thanh menu bên trái, nhấp vào Plugin → menu Plugin đã cài đặt

Trong phần này, bạn có thể xem các plugin đã được cài đặt.

Plugin là gì? Quản lý Plugin trong WordPress
Quản lý Plugin trong WordPress

Cài đặt plugin vào hệ thống

Lưu ý: trước khi thực hiện bất cứ thay đổi nào trên hệ thống, cần sao lưu backup toàn bộ website (mã nguồn và database) xuống máy tính để có thể khôi phục lại nếu web bị lỗi.

Cách 1: Cài trực tiếp từ hệ thống

Tìm plugin và cài đặt trực tiếp trong backend
Tìm plugin và cài đặt trực tiếp trong backend
  1. Nhấp vào menu Plugin → menu Cài mới
  2. Gõ từ khóa tìm kiếm plugin trong ô tìm kiếm
  3. Click nút Cài đặt của plugin đã tìm được
  4. Trở lại trang plugin đã cài đặt, sẽ thấy plugin vừa cài đặt xuất hiện trong hệ thống ở trạng thái Không kích hoạt.

Cách 2: Tải lên plugin thông qua backend

Tải lên plugin thông qua trình upload trong backend
Tải lên plugin thông qua trình upload trong backend
  1. Chuẩn bị gói cài đặt plugin .zip đã có ở máy tính
  2. Nhấp vào menu Plugin → menu Cài mới
  3. Nhấp vào Tải lên Plugin
  4. Nhấp vào nút Chọn tệp từ máy tính
  5. Nhấp vào Cài đặt, gói plugin bắt đầu được đẩy lên hệ thống và được cài đặt.

Cách 3: Tải lên plugin thông qua File Manager của Hosting

Tải lên plugin thông qua File Manager của Hosting
Tải lên plugin thông qua File Manager của Hosting
  1. Đăng nhập Hosting
  2. Truy xuất đến thư mục plugins theo đường dẫn yourdomain.com/wp-content/plugins
  3. Tải lên gói cài đặt .zip của plugin
  4. Giải nén ra thư mục chứa plugin
  5. Xóa gói .zip vừa tải lên để tiết kiệm không gian lưu trữ.
  6. Quay trở lại trang plugin trong backend tải lại trang sẽ thấy plugin mới tải lên xuất hiện trong hệ thống ở trạng thái Không kích hoạt.

Cập nhật plugin

Cập nhật tự động

Click link Bật cập nhật tự động cho plugin

Bật cập nhật tự động cho plugins
Bật cập nhật tự động cho plugins

Cập nhật thủ công

Thực hiện tương tự như ở Cách cài đặt plugin mới với bản cài đặt mới hơn, lựa chọn ghi đè lên bản cài đặt cũ.

Xóa plugin khỏi hệ thống

Cách 1: Xóa trong backend

Xóa plugin trong backend
Xóa plugin trong backend
  1. Phải Hủy kích hoạt plugin trước mới có thể xóa.
  2. Click Xóa ở phía dưới plugin cần xóa

Cách 2: Xóa thông qua Hosting

Xóa plugin thông qua cPanel
Xóa plugin thông qua cPanel hoặc DirectAdmin
  1. Đăng nhập Hosting
  2. Truy xuất đến thư mục plugins theo đường dẫn yourdomain.com/wp-content/plugins
  3. Chọn thư mục plugin cần xóa, click phải chuột chọn Xóa (Công cụ Xóa trên thanh công cụ của Host
  4. Quay trở lại trang plugin trong backend tải lại trang sẽ thấy plugin đã không còn.

MU-plugin

mu-plugin là gì?

mu-plugin là một plugin luôn phải dùng, luôn được kích hoạt theo mặc định mà bạn không cần phải tự làm. Để kích hoạt mu-plugin, bạn chỉ cần tải nó lên đúng thư mục và WordPress sẽ tự động biết rằng plugin này phải được sử dụng.

Đặc điểm của mu-plugin

Không thể hủy kích hoạt một mu-plugin trong trang Plugin của backend WordPress của bạn: cách duy nhất để hủy kích hoạt một mu-plugin là xóa hoặc di chuyển tệp của nó thông qua hosting. Bằng cách này, không ai có thể vô tình hủy kích hoạt một tính năng cần thiết.

Cách tạo mu-plugin

Tạo mu-plugins
Tạo mu-plugins
  1. Đăng nhập vào hosting
  2. Truy xuất đến thư mục /wp-content
  3. Tạo mới 1 thư mục với tên: mu-plugins
  4. Tạo một tệp mới trong /wp-content/mu-plugins với tên là index.php hoặc mu-plugins.php

Kiểm tra mu-plugin đã cài đặt

Sau khi tạo mu-plugin qua host, quay trở lại trang quản trị Plugin WordPress, chuyển đến danh cách Plugin đã cài đặt, sẽ có 1 tab mới xuất hiện với tên: Phải dùng.

Kiểm tra mu-plugins đã cài đặt
Kiểm tra mu-plugins đã cài đặt

Một số hành động quản lý plugin khác cho coder.

Tắt chức năng cài đặt thêm mới/ chỉnh sửa plugin

Đăng nhập vào hosting

Thêm dòng code sau vào tệp wp-config và lưu lại.

Tắt chức năng cài đặt thêm mới/ chỉnh sửa plugin
<?php
// Disable File Editor: cấm sửa file (plugins, theme) trong wp-admin
define( 'DISALLOW_FILE_EDIT', true );
// Disable File Modifications: Cấm cài đặt plugins, theme trong wp-admin
define('DISALLOW_FILE_MODS', true);

Các liên kết cài mới và sửa plugin trong backend sẽ bị vô hiệu hóa (bị ẩn đi/không hiển thị).

Nguồn: Plugin là gì? Quản lý Plugin trong WordPress

Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Không