Mục lục nội dung
Quy chuẩn các khổ giấy trong in ấn, giải thích chi tiết
Bạn đã bao giờ nhìn vào bìa của một hộp giấy máy in và tự hỏi tất cả các con số có ý nghĩa gì không? Bạn có tự hỏi sự khác biệt giữa A5, A4 hoặc Tabloid là gì, và tại sao có nhiều con số khó hiểu trên hộp? Đừng lo lắng, wikimaytinh.com sẽ giúp bạn làm sáng tỏ và đơn giản hóa thế giới khó hiểu của các khổ giấy trong in ấn.
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy
Theo quy định quốc tế thì chúng ta gồm có các kích thước khổ giấy như: A – B – C – D – E.
Đối với mỗi loại khổ giấy khác nhau thì lại có thêm các kích thước khổ giấy con chi tiết khác nhau. Ví dụ khổ giấy A thì chúng ta sẽ có những kích thước khổ giấy chi tiết như: Khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8. Và cũng tương tự với các khổ giấy như B, C, D, E cũng vậy.
Mặc dù có các tiêu chuẩn khổ giấy khác nhau tồn tại, có hai hệ thống chính được sử dụng ngày nay, hệ thống quốc tế và hệ thống Bắc Mỹ. Tiêu chuẩn quốc tế, còn được gọi là tiêu chuẩn ISO 216, được sử dụng trên toàn thế giới.
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 216
Hầu hết các khổ giấy hiện nay đều tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 216. Đây là do Viện tiêu chuẩn Đức nghiên cứu và công bố vào năm 1922.
Tiêu chuẩn về kích thước giấy dựa trên chuẩn quốc tế (ISO 216) chia làm 3 loại: loại A, B, C. Mỗi loại có lịch sử hình thành khác nhau, và được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia, ngày nay nhiều tổ chức quốc tế đã thống nhất dùng tiêu chuẩn này làm tiêu chuẩn quốc tế về kích thước khổ giấy.
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ
Tiêu chuẩn Bắc Mỹ được sử dụng trong ngành nghệ thuật đồ họa và in ấn ở Hoa Kỳ, Canada và Mexico. Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) xác định kích thước khổ giấy theo đơn vị inch và căn cứ vào kích thước trang tính trên bội số của kích thước tiêu đề tiêu chuẩn: 8,5×11, 11×17, 17×22, 19×25, 23×35 và 25×38 là các trang điển hình.
Kích thước khổ giấy A
Một số đặc điểm của khổ giấy cỡ A bao gồm:
- Khổ giấy trong dãy A đều là hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài là căn bậc 2 của 2 (xấp xỉ 1.414) chiều ngang.
- Quy định diện tích của khổ giấy A0 là 1m² nên các cạnh của khổ A0 là 841x1189mm.
- Các khổ trong cùng một dãy sẽ được xác định theo thứ tự lùi theo tỷ lệ diện tích khổ sau bằng 50% diện tích khổ trước (cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn).
- Kích cỡ của khổ giấy A sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn gấp 2 kích cỡ của khổ giấy A khác liền kề. Tuy có 17 loại khổ giấy như vậy nhưng thường trong in ấn chúng ta chỉ sử dụng từ A0 đến A5, từ A6 đến A17 được xem là quá nhỏ và hầu như không được sử dụng đến.
Kích thước khổ giấy A thông dụng
Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy A trong in theo tiêu chuẩn quốc tế – ISO hiện nay được tính như sau:
- Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm
- Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm
- Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm
- Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm
- Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm
- Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm
Bảng chi tiết kích thước khổ giấy A:
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (cm) | Kích thước (inches) |
A0 | 841 × 1189 | 84,1 x 118,9 | 33,1 × 46,8 |
A1 | 594 × 841 | 59,4 x 84,1 | 23,4 × 33,1 |
A2 | 420 × 594 | 42 x 59,4 | 16,5 × 23,4 |
A3 | 297 × 420 | 29,7 x 42 | 11,69 × 16,54 |
A4 | 210 × 297 | 21 x 29,7 | 8,27 × 11,69 |
A5 | 148 × 210 | 14,8 x 21 | 5,83 × 8,27 |
A6 | 105 × 148 | 10,5 x 14,8 | 4,1 × 5,8 |
A7 | 74 × 105 | 7,4 x 10,5 | 2,9 × 4,1 |
A8 | 52 × 74 | 5,2 x 7,4 | 2,0 × 2,9 |
A9 | 37 × 52 | 3,7 x 5,2 | 1,5 × 2,0 |
A10 | 26 × 37 | 2,6 x 3,7 | 1,0 × 1,5 |
A11 | 18 × 26 | 1,8 x 2,6 | |
A12 | 13 × 18 | 1,3 x 1,8 | |
A13 | 9 × 13 | 0,9 x 1,3 |
Vì sao lại có các loại kích thước khổ giấy A1, A2, A3, A4, A5?
Các kích thước dùng trong in hộp giấy đẹp được sử dụng để in trên các thiết bị máy in, máy photocopy rất đa dạng. Hầu hết hiện nay các dòng máy in và máy photocopy đều sử dụng chung 1 loại giấy quy chuẩn đó chính là các loại giấy khổ: A1, A2, A3, A4, A5… Vì đây là một số loại khổ giấy thông dụng nhất.
Bởi mỗi thiết bị đều cần phải thực hiện đúng các quy chuẩn riêng để có thể sử dụng phổ biến nhất. Các loại khổ giấy cũng vậy, chúng ta cần phải tuân theo các kích thước quy chuẩn để có thể sử dụng một cách phổ biến nhất.
Các kích thước khổ giấy được thiết lập chính thức từ năm 1975, dựa trên tiêu chuẩn gốc của Đức vào năm 1922. Khuôn khổ chuẩn mực và phổ biến nhất là A4 – phổ biến trong các tư liệu in nhanh, photo văn phòng và học đường.
Kích thước khổ giấy B
Ngoài kích thước khổ giấy A thường sử dụng thì chúng ta cũng còn một khổ giấy thường sử dụng nữa. Đó chính là khổ giấy B.
Bảng chi tiết kích thước khổ giấy B:
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
B0 | 1000 × 1414 | 39,4 × 55,7 |
B1 | 707 × 1000 | 27,8 × 39,4 |
B2 | 500 × 707 | 19,7 × 27,8 |
B3 | 353 × 500 | 13,9 × 19,7 |
B4 | 250 × 353 | 9,8 × 13,9 |
B5 | 176 × 250 | 6,9 × 9,8 |
B6 | 125 × 176 | 4,9 × 6,9 |
B7 | 88 × 125 | 3,5 × 4,9 |
B8 | 62 × 88 | 2,4 × 3,5 |
B9 | 44 × 62 | 1,7 × 2,4 |
B10 | 31 × 44 | 1,2 × 1,7 |
B11 | 22 × 31 | |
B12 | 15 × 22 |
Kích thước khổ giấy C
Ngoài kích thước khổ giấy A và B thì khổ giấy C cũng thường được sử dụng trong một số trường hợp. Tuy nhiên với kích thước khổ giấy C thì hiện tại ở Việt Nam rất ít sử dụng.
Bảng chi tiết kích thước khổ giấy C:
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
C0 | 917 × 1297 | 36,1 × 51,1 |
C1 | 648 × 917 | 25,5 × 36,1 |
C2 | 458 × 648 | 18.0 × 25.5 |
C3 | 324 × 458 | 12.8 × 18.0 |
C4 | 229 × 324 | 9.0 × 12.8 |
C5 | 162 × 229 | 6.4 × 9.0 |
C6 | 114 × 162 | 4.5 × 6.4 |
C7 | 81 × 114 | 3.2 × 4.5 |
C8 | 57 × 81 | 2.2 × 3.2 |
C9 | 40 × 57 | 1.6 × 2.2 |
C10 | 28 × 40 | 1.1 × 1.6 |
Kích thước khổ giấy D, E
Ngoài những kích thước khổ giấy A B C thông dụng trên đây,theo tiêu chuẩn quốc tế còn các kích thước như khổ D và E. Tuy nhiên đây là 2 loại kích thước khá đặc biệt và ít được sử dụng. Các bạn có thể tham khảo hình ảnh minh họa dưới đây để rõ hơn về tỷ lệ kích thước khổ giấy A B C D E với nhau. Hiện tại ở Việt Nam không có sử dụng đến 2 loại loại kích thước khổ giấy này.
Ý nghĩa của size khổ giấy trong in ấn
Kích cỡ khổ giấy trong dịch vụ in hộp giấy cao cấp vô cùng quan trọng vì những lý do như sau:
Tiện dụng: Hầu hết các máy in, máy photocopy đều được thiết kế để sử dụng loại giấy có kích cỡ chuẩn của Châu Âu. Vì vậy việc bạn thiết kế in ấn trên các khổ giấy A có sẵn sẽ trở nên vô cùng tiện lợi hơn rất nhiều.
Thực tế: Phần lớn các khách hàng hiện nay đều lựa chọn thực hiện in ấn, photocopy tài liệu ở các kích cỡ này. Vì vậy nếu bạn làm trong ngành in ấn thì hãy chuẩn bị sẵn các khổ giấy in ấn quy chuẩn A này nhé.
Chuyên nghiệp: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực in ấn đặc biệt là in thùng carton thường được khách hàng tìm đến để thực hiện dịch vụ in ấn, photocopy chuyên nghiệp.
Theo đó, các khổ giấy A3, A2, A1, A0 lớn cần các thiết bị máy photocopy, máy in loại lớn để thực hiện in hoặc photocopy.
Hi vọng với những thông tin trên đây wikimaytinh.com đã giúp bạn phần nào hiểu thêm về kích thước khổ giấy được sử dụng trong in hộp giấy thường dùng trong in ấn hiện nay.
Có thể bạn quan tâm:
ChatGPT là gì? Cách ChatGPT để tối ưu hiệu suất công việc
Product key là gì? CD key là gì?
Cách tìm tên máy tính của bạn
Cách kiểm tra mức tiêu thụ điện năng của máy tính
Cách tắt Quick Access trên Windows 10
Các ví dụ cơ bản về HTML