Mục lục nội dung
VirtualBox là gì? Hướng dẫn cài đặt VirtualBox chi tiết trên Windows
VirtualBox là gì?
VirtualBox là phần mềm mã nguồn mở để ảo hóa kiến trúc máy tính x86. VirtualBox tạo ra một máy tính ảo nơi người dùng có thể chạy một hệ điều hành khác.
Hệ điều hành nơi VirtualBox chạy được gọi là hệ điều hành “máy chủ”. Hệ điều hành chạy trong máy ảo được gọi là hệ điều hành “khách”. VirtualBox hỗ trợ Windows, Linux hoặc macOS làm hệ điều hành chủ của nó.
Khi cấu hình một máy ảo, người dùng có thể chỉ định bao nhiêu lõi CPU, bao nhiêu RAM và dung lượng ổ đĩa cần được dành cho VM. Khi máy ảo đang chạy, nó có thể bị “tạm dừng”. Việc thực thi hệ thống bị đóng băng tại thời điểm đó và người dùng có thể tiếp tục sử dụng nó sau.
Lịch sử phát hành
VirtualBox ban đầu được phát triển bởi Innotek GmbH và được phát hành vào ngày 17 tháng 1 năm 2007 dưới dạng một gói phần mềm mã nguồn mở. Công ty sau đó đã được mua lại bởi Sun Microsystems.
Vào ngày 27 tháng 1 năm 2010, Tập đoàn Oracle đã mua Sun và tiếp quản việc phát triển VirtualBox.
Đặc điểm của VirtualBox
VirtualBox có sẵn để cài đặt trên Windows, Linux Ubuntu, Mac OS X và Solaris. Vì VirtualBox là một phần mềm ảo hóa các nền tảng, nên bạn có thể sử dụng VirtualBox để cài nhiều hệ điều hành trên một máy tính nghĩa là bạn có thể cài đặt VirtualBox trên máy tính và tạo nhiều máy ảo để sử dụng các hệ điều hành khác thông qua VirtualBox.
Khả năng tương thích: VirtualBox tương thích trên hầu hết các hệ điều hành chạy 32 bit và 64 bit. Các máy ảo được tạo ra có tính năng giống hệt như một hệ điều hành chạy trên một máy tính vật lý. Máy ảo được tạo ra có thể chạy trên tất cả các máy chủ khác nhau. Ví dụ, bạn tạo một máy ảo Ubuntu trên Windows 7, sau đó bạn có thể sao chép máy ảo này và chạy nó trên một hệ điều hành Mac OS X có cài đặt VirtualBox.
Không yêu cầu phần cứng ảo hóa: không giống như các công nghệ ảo hóa của các phần mềm khác, VirtualBox không yêu cầu một máy tính có hỗ trợ phần cứng ảo hóa như Intel VT-x hoặc AMD-V. Vì vậy bạn có thể chạy nó trên các phần cứng đời cũ và các phần cứng không hỗ trợ tính năng ảo hóa.
Guest Additions: shared folders, seamless windows, 3D virtualization. VirtualBox Guest Additions là gói phần mềm dùng để cài đặt trong các máy ảo nhằm hỗ trợ tăng hiệu suất và tính năng cho máy ảo. Với gói Guest Additions này, bạn có thể chỉnh full màn hình trong VirtualBox, điều chỉnh độ phân giải màn hình, tăng tốc đồ họa 3D…
Đa xử lý (multiprocessing): VirtualBox có thể xử lý lên đến 32 CPU cho mỗi máy ảo. Mặc dù máy tính của bạn có bao nhiêu CPU cũng được.
Hỗ trợ USB: bạn không cần phải cài đặt bất kỳ driver cụ thể nào trên máy tính mà vẫn có thể dùng ổ USB trong VirtualBox. Bạn cũng có thể kết nối bất cứ loại USB nào bạn muốn mà không bị giới hạn.
Tương thích phần cứng: hỗ trợ hầu hết các thiết bị, bao gồm trình điều khiển ổ cứng IDE, SCSI và SATA, card mạng ảo và cả card âm thanh ảo.
Snapshots: tính năng chụp lại một ảnh hiện tại của máy ảo. Bạn có thể khôi phục hiện trạng của máy ảo về trước đó nếu như máy ảo xảy ra lỗi.
Hướng dẫn cài đặt VirtualBox trên Windows
1. Tải về bản cài đặt của VirtualBox tại đường link: https://www.virtualbox.org/wiki/Downloads

2. Nhấp phải chuột vào file thực thi, chọn chạy với quyền Administrator để bắt đầu cài đặt chương trình

3. Màn hình cài đặt đầu tiên

4. Chọn đường dẫn cài đặt chương trình

5. Một số tùy chọn tạo shortcut

6. Tùy chọn sẵn sàn cài đặt và bấm vào nút Install để tiến hành cài đặt

7. Quá trình cài đặt và sao chép tệp tin diễn ra

8. Xác nhận các thiết lập driver cho máy ảo

9. Màn hình thông báo cài đặt hoàn tất, click Finish để kết thúc

10. Cửa sổ cài đặt được đóng lại và mở VirtualBox. Vậy là bạn đã có thể tạo một máy ảo để chạy bất kỳ hệ điều hành nào trên PC của bạn.

Cài đặt gói tiện ích mở rộng VirtualBox trên Windows 10
Gói mở rộng không bắt buộc phải cài đặt, nhưng nó sẽ bổ sung thêm nhiều tính năng hơn cho máy ảo VirtualBox, hỗ trợ tính năng kéo thả file từ máy tính thật qua máy tính ảo và ngược lại, tích hợp chuột, kết nối Internet, hỗ trợ các thiết bị USB 2.0 và 3.0, VirtualBox RDP, mã hóa ổ đĩa, NVMe và card mạng của Intel,…
Thực hiện theo các bước sau đây để cài đặt gói tiện ích mở rộng cho VirtualBox:
Bước 1: Truy cập trang VirtualBox > Trong phần “VirtualBox Extension Pack”, nhấp vào liên kết All supported platforms để tải xuống gói bổ trợ mới nhất.

Bước 2: Cài gói mở rộng
Cách 1: Mở VirtualBox > File > Preferences > Tab Extensions > Nhấp nút Adds new package ở góc trên cùng bên phải > Chọn file có phần mở rộng “.vbox-extpack” vừa tải về.

Cách 2: Click đúp vào tệp có phần mở rộng “.vbox-extpack” để chạy cài đặt.

Bước 3. Hộp thoại xuất hiện, click nút Install.

Bước 4. Cuộn xuống bên dưới, sau đó bạn nhấp vào nút I Agree để đồng ý các điều khoản sử dụng

Bước 5. Nhấp vào nút OK và chạy cài đặt

Gói bổ trợ của Oracle VM VirtualBox đã được cài đặt thành công trên máy tính của bạn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn xoá các tiện ích mở rộng của VirtualBox, hãy vào tab “Extensions” sau đó chọn gói và nhấp vào nút Xoá (biểu tượng gạch chéo đỏ) ở góc trên bên phải.

Cài đặt Guest Additions cho máy ảo VirtualBox
Guest Additions là công cụ của VirtualBox, khi cài Guest Additions vào Hệ điều hành trên máy ảo nó sẽ như một hệ thống trình điều khiển thiết bị cung cấp một số tính năng cao cấp như chia sẻ thư mục, kéo thả file,… Thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Khởi động máy ảo đã cài đặt, Nhấn vào nút Start để khởi động
Bước 2: Tại menu ngang của máy ảo chọn Devices và Insert Guest Additions CD Image

Một cửa sổ Autoplay hiện ra, nhấn Run…

Cửa sổ UAC của Windows, chọn Yes để đồng ý:

Cửa sổ chào mừng cài đặt, bấm Next:

Tùy chọn vị trí cài đặt, bấm Next:

Tùy chọn 1 số thành phần bổ sung, click Install:

Check nút Always trust… và click tiếp Install:

Bước 3: Khởi động lại máy ảo để hoàn thành

Khởi động lại máy ảo theo đề xuất là xong, từ bây giờ trở đi bạn có thể sử dụng các tính năng nâng cao cho máy ảo của mình.
So sánh VirtualBox và VMware
Có thể thấy được VirtualBox là phần mềm ảo hóa rất linh hoạt, đa tiện ích, so với VMware như một phần mềm chuyên biệt cho đối tượng doanh nghiệp hay những cá nhân sử dụng hệ thống CNTT lớn thì VirtualBox thích hợp hơn cho những cá nhân, tổ chức nhỏ sử dụng nhằm tăng tiện ích cho người dùng.
Dưới đây là bảng so sánh 1 số yếu tố giữa 2 phần mềm ảo hóa này:
Tiêu chí so sánh | VirtualBox | VMware |
Ảo hóa phần mềm | Có | Không |
Ảo hóa phần cứng | Có | Có |
Hệ điều hành máy chủ | Linux, Windows, Solaris, macOS, FreeBSD | Linux, Windows + macOS (yêu cầu VMware Fusion) |
Hệ điều hành khách | Linux, Windows, Solaris, macOS, FreeBSD | Linux, Windows, Solaris, FreeBSD + macOS (với VMware Fusion) |
Giao diện người dùng | Graphical User Interface (GLI) và Command Line Interface (CLI) | Graphical User Interface (GLI) và Command Line Interface (CLI) |
Snapshot | Có | Snapshot chỉ được hỗ trợ trên các sản phẩm ảo hóa trả phí, không phải trên VMware Workstation Player |
Định dạng ổ đĩa ảo | VDI, VMDK, VHD, HDD | VMDK |
Loại cấp phát ổ đĩa ảo | Preallocated: Ổ đĩa cố định Dynamically allocated: Ổ đĩa được cấp phát động. | Preallocated: Ổ đĩa Thin Provisioned Dynamically allocated: Các ổ đĩa Thin Provisioned |
Mô hình mạng ảo | Không được đính kèm, NAT, mạng NAT, bridged adapter, mạng nội bộ, adapter chỉ dành cho máy chủ lưu trữ, chung (UDP, VDE) | NAT, bridged adapter, adapter chỉ dành cho máy chủ lưu trữ + Trình chỉnh sửa mạng ảo (trên VMware workstation và Fusion Pro) |
Hỗ trợ thiết bị USB | Hỗ trợ USB 2.0/3.0 yêu cầu gói mở rộng (miễn phí) | Hỗ trợ thiết bị USB có sẵn |
Đồ họa 3D | Lên đến OpenGL 3.0 và Direct3D 9 Bộ nhớ video tối đa 128 MB Tăng tốc 3D được kích hoạt theo cách thủ công | Lên đến OpenGL 3.3, DirectX 10 Bộ nhớ video tối đa 2GB Tăng tốc 3D được bật theo mặc định |
Tích hợp | VMDK, Microsoft VHD, HDD, QED, Vagrant, Docker | Yêu cầu tiện ích chuyển đổi bổ sung cho nhiều loại VM hơn. VMware VSphere và Cloud Air (trên VMware Workstation) |
VirtualBox Guest Additions và VMware Tools | Được cài đặt bằng file VBoxGuestAdditions.iso | Cài đặt bằng file .iso được sử dụng cho máy ảo đã cho (linux.iso, windows.iso, v.v…) |
API cho nhà phát triển | API và SDK | Nhiều API và SDK khác nhau |
Giá và giấy phép | Miễn phí, theo Giấy phép Công cộng GNU | VMware Workstation Player miễn phí, trong khi các sản phẩm VMware yêu cầu giấy phép trả phí |
Nguồn: VirtualBox là gì? Hướng dẫn cài đặt VirtualBox chi tiết trên Windows
Có thể bạn quan tâm:
Product key là gì? CD key là gì?
Cách tìm tên máy tính của bạn
Cách kiểm tra mức tiêu thụ điện năng của máy tính
Cách tắt Quick Access trên Windows 10
Các ví dụ cơ bản về HTML
Cách in bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng