Mục lục nội dung
Các phím chức năng trên bàn phím F1 đến F12 có tác dụng gì?
Các phím chức năng trên bàn phím là gì?
Các phím chức năng hoặc phím F được xếp dọc theo đầu bàn phím và có nhãn từ F1 đến F12. Các phím này hoạt động như các phím tắt, thực hiện các chức năng nhất định, như lưu tệp, in dữ liệu hoặc làm mới trang.
Ví dụ, phím F1 thường được sử dụng làm phím trợ giúp mặc định trong nhiều chương trình. Các F5 chính được sử dụng trong một trình duyệt Internet để làm mới hoặc tải lại một trang web. Chức năng của các phím này có thể khác nhau tùy theo hệ điều hành và chương trình phần mềm.
Các phím chức năng trên bàn phím ở đâu?
Dưới đây là tổng quan về bàn phím máy tính với các phím chức năng (F1 đến F12) được tô màu xanh lam.
Trước đây, máy tính Macintosh của Apple không có phím chức năng. Tuy nhiên, bàn phím mới của họ bao gồm các phím F1 đến F12 hoặc F1 đến F19 ở trên cùng. MacBook có Touch Bar cũng không có phím chức năng.
Một số bàn phím máy tính IBM đầu tiên có hai hàng phím chức năng, với hàng thứ hai chứa F13 – F24.
Không nên nhầm các phím chức năng với phím Fn (chức năng) trên bàn phím máy tính xách tay, bàn phím Apple và các bàn phím khác có chức năng đặc biệt.
Phím F1 đến F12 là gì?
Các phím chức năng hoặc phím F trên bàn phím máy tính, có nhãn từ F1 đến F12, là các phím có chức năng đặc biệt được xác định bởi hệ điều hành hoặc chương trình hoạt động. Trong một số trường hợp nhất định, chúng có thể được kết hợp với các phím Alt hoặc Ctrl.
Trên một số bàn phím nhỏ hơn và máy tính xách tay, các phím F có thể có một mục đích riêng, chẳng hạn như thay đổi độ sáng màn hình, âm lượng hoặc các chức năng khác dành riêng cho thiết bị. Trên các bàn phím này, có một phím Fn mà bạn có thể giữ để chuyển đổi chức năng của phím F. Ví dụ, trên máy tính xách tay MacBook Pro, theo mặc định, phím F12 tăng âm lượng âm thanh. Nếu phím này được nhấn trong khi giữ phím Fn, nó sẽ đăng ký là F12 và kích hoạt chức năng cụ thể của nó, thay vì điều chỉnh âm lượng.
Nếu bạn không muốn nhấn phím Fn để truy cập các phím chức năng của mình, bạn có thể định cấu hình bàn phím để coi chúng như các phím chức năng thông thường trong Bảng điều khiển hoặc Cài đặt hệ thống.
Nếu bàn phím của bạn không có hàng phím chức năng, chúng có thể được thiết lập làm chức năng phụ trên các phím khác. Tìm nhãn thay thế trên các phím của bạn hoặc tham khảo hướng dẫn sử dụng máy tính của bạn để biết thêm thông tin.
Dưới đây là một số chức năng phổ biến hơn của phím F dành cho Windows và macOS. Như đã đề cập ở trên, không phải tất cả các chương trình đều sử dụng các phím chức năng và các phím chức năng trên bàn phím của bạn có thể thực hiện các tác vụ khác với những tác vụ được đề cập bên dưới (ví dụ: ví dụ về MacBook). Để biết thêm các phím tắt cụ thể, và các ví dụ về phím chức năng, vui lòng truy cập chỉ mục chung về các phím tắt của chúng tôi.
Danh sách các phím chức năng trên bàn phím và tác dụng của nó
F1
- Được sử dụng làm phím trợ giúp trong hầu hết mọi chương trình. Mở màn hình trợ giúp khi nhấn phím này.
- Vào thiết lập BIOS.
- Windows Key + F1 sẽ mở trung tâm trợ giúp và hỗ trợ của Microsoft Windows.
- Mở Ngăn tác vụ.
F2
- Trong Microsoft Windows, đổi tên biểu tượng, tệp hoặc thư mục được đánh dấu trong tất cả các phiên bản Windows.
- Trong Microsoft Excel, chỉnh sửa ô hiện hoạt.
- Alt + Ctrl + F2 mở cửa sổ tài liệu trong Microsoft Word.
- Ctrl + F2 hiển thị cửa sổ xem trước bản in trong Microsoft Word.
- Đổi tên tệp hoặc thư mục đã chọn.
- Vào thiết lập BIOS.
F3
- Thường mở tính năng tìm kiếm cho nhiều chương trình, bao gồm Microsoft Windows khi ở màn hình Windows.
- Trong một số chương trình, sau khi thực hiện tìm kiếm ban đầu, F3 sẽ tìm giá trị tìm kiếm tiếp theo.
- Trong dòng lệnh MS-DOS hoặc Windows, F3 lặp lại lệnh cuối cùng đã nhập.
- Trong Microsoft Word, Ctrl + F3 viết thường bất kỳ văn bản được đánh dấu nào.
- Shift + F3 thay đổi văn bản trong Microsoft Word từ viết hoa sang viết thường hoặc viết hoa ở đầu mỗi từ.
- Windows Key + F3 mở cửa sổ Tìm kiếm nâng cao trong Microsoft Outlook.
- Trong Windows Explorer, khởi động chức năng tìm kiếm.
- Mở Mission Control trên máy tính Apple chạy hệ điều hành macOS X.
F4
- Mở cửa sổ tìm kiếm trong Windows 95 đến XP.
- Mở thanh địa chỉ trong Windows Explorer và Internet Explorer.
- Lặp lại hành động cuối cùng đã thực hiện (Word 2000+).
- Alt + F4 đóng cửa sổ chương trình hiện đang hoạt động trong Microsoft Windows.
- Ctrl + F4 đóng cửa sổ hoặc tab đang mở trong cửa sổ đang hoạt động trong Microsoft Windows.
F5
- Trong tất cả các trình duyệt Internet hiện đại, nhấn F5 sẽ làm mới hoặc tải lại trang hoặc cửa sổ tài liệu.
- Ctrl + F5 buộc làm mới hoàn toàn trang web, xóa bộ nhớ cache và tải lại tất cả nội dung của trang.
- Làm mới danh sách nội dung trong một thư mục.
- Mở tìm, thay thế và chuyển đến cửa sổ trong Microsoft Word.
- Bắt đầu trình chiếu trong PowerPoint.
F6
- Di chuyển con trỏ đến thanh địa chỉ trong Internet Explorer, Mozilla Firefox và hầu hết các trình duyệt Internet khác.
- Ctrl + Shift + F6 mở đến một tài liệu Microsoft Word đang mở khác.
- Giảm âm lượng loa của máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
F7
- Thường được sử dụng để kiểm tra chính tả và kiểm tra ngữ pháp tài liệu trong các chương trình Microsoft như Microsoft Word, Outlook, v.v.
- Shift + F7 chạy kiểm tra Từ đồng nghĩa trên từ được đánh dấu.
- Bật Duyệt qua con nháy trong Mozilla Firefox.
- Tăng âm lượng loa máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
F8
- Phím chức năng được sử dụng để vào menu khởi động Windows, thường được sử dụng để truy cập Chế độ an toàn của Windows.
- Được một số máy tính sử dụng để truy cập hệ thống khôi phục Windows, nhưng có thể yêu cầu đĩa CD cài đặt Windows.
- Hiển thị hình ảnh thu nhỏ cho tất cả không gian làm việc trong macOS.
F9
- Làm mới tài liệu trong Microsoft Word.
- Gửi và nhận e-mail trong Microsoft Outlook.
- Mở thanh công cụ Đo lường trong Quark 5.0.
- Giảm độ sáng màn hình máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
- Với macOS 10.3 trở lên, hiển thị hình thu nhỏ cho mỗi cửa sổ trong một không gian làm việc.
- Sử dụng phím Fn và F9 cùng lúc để mở Mission Control trên máy tính Apple chạy hệ điều hành macOS X.
F10
- Trong Microsoft Windows, kích hoạt thanh menu của một ứng dụng đang mở.
- Shift + F10 giống như nhấp chuột phải vào biểu tượng, tệp hoặc liên kết Internet được đánh dấu.
- Truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên máy tính Compaq, HP và Sony.
- Vào thiết lập BIOS trên một số máy tính.
- Tăng độ sáng màn hình máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
- Với macOS 10.3 trở lên, hiển thị tất cả Windows đang mở cho chương trình đang hoạt động.
F11
- Vào và thoát khỏi chế độ toàn màn hình trong tất cả các trình duyệt Internet hiện đại.
- Ctrl + F11 khi máy tính đang bắt đầu truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên nhiều máy tính Dell.
- Tự nhấn F11 sẽ truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên máy tính eMachines, Gateway và Lenovo.
- Với macOS 10.4 trở lên, ẩn tất cả các cửa sổ đang mở và hiển thị màn hình nền.
F12
- Mở cửa sổ Lưu dưới dạng trong Microsoft Word.
- Ctrl + F12 mở tài liệu trong Word.
- Shift + F12 lưu tài liệu Microsoft Word (như Ctrl + S).
- Ctrl + Shift + F12 in tài liệu trong Microsoft Word.
- Xem trước một trang trong Microsoft Expression Web.
- Mở Firebug hoặc công cụ gỡ lỗi trình duyệt.
- Với Apple chạy macOS 10.4 trở lên, F12 sẽ hiển thị hoặc ẩn Trang tổng quan.
- Truy cập danh sách các thiết bị có thể khởi động trên máy tính khi khởi động, cho phép bạn chọn một thiết bị khác để khởi động (ví dụ: ổ cứng, ổ CD hoặc DVD, ổ mềm, ổ USB và mạng ).
Nguồn: Các phím chức năng trên bàn phím và tác dụng.
Có thể bạn quan tâm:
ChatGPT là gì? Cách ChatGPT để tối ưu hiệu suất công việc
Product key là gì? CD key là gì?
Cách tìm tên máy tính của bạn
Cách kiểm tra mức tiêu thụ điện năng của máy tính
Cách tắt Quick Access trên Windows 10
Các ví dụ cơ bản về HTML